Chất bảo quản Sodium Benzoate

Xuất xứ: USA Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ

Điểm nóng chảy: 410 °C

Công thức: C7H5NaO2

Khối lượng phân tử 144,11 g/mol

Mật độ;1,5 g/cm³

Điểm sôi: 249,3 °C

Sodium benzoate /Natri benzoat /Benzoat natri là một hợp chất nhân tạo, có kí hiệu là là E211

Ngoại quang: Dạng bột màu trắng, không mùi

Độ tan:Tan tốt trong nước 63/100ml (20°C); ít tan trong ethanol

 

Công dụng: 

Trong thực phẩm

Natri benzoate được sử dụng phổ biến như chất bảo quản thực phẩm trong một số loại thực phẩm có tính axit như nước sốt rau trộn, đồ uống lạnh, mứt, nước ép trái cây và một số loại khác.

Sodium Benzoate có tác dụng gây ức chế, làm chậm hoặc ngăn chặn quá trình lên men, axit hóa hoặc các hư hỏng khác của thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm.

Natri Benzoate chống nấm và vi khuẩn trong trong dược phẩm

– Hoạt tính chống khuẩn của benzoate phụ thuộc rất nhiều vào PH của thực phẩm.

- Natri benzoat được sử dụng để điều trị rối loạn chu trình urê do khả năng liên kết các axit amin của nó. Điều này dẫn đến bài tiết các axit amin này và giảm nồng độ amoniac.

- Natri benzoat, cùng với phenylbutyrat, được sử dụng để điều trị chứng tăng natri huyết.

- Natri benzoat, cùng với caffein, được sử dụng để điều trị đau đầu sau chọc thủng màng cứng, suy hô hấp liên quan đến sử dụng quá liều chất ma túy, và cùng với ergotamine để điều trị đau đầu do co thắt mạch máu.

Công dụng khác: 

- Natri benzoate là một thành phần trong nước súc miệng có chứa cồn.

- Nó được sử dụng để đánh bóng bạc.

- Nó được sử dụng trong pháo hoa để tạo ra tiếng rít lúc châm mồi lửa.

- Natri benzoate là một thành phần trong thức ăn động vật, nhưng chỉ tối đa 0,1%, vì một số động vật như mèo có khả năng chịu kém với axit benzoic.

- Nó được sử dụng để ngăn chặn quá trình lên men trong rượu vang.

 

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây